Các thông tin quan trọng
Mẫu máu bao gồm acid ascorbic (Vitamin C) lớn hơn 5mg/dL, acid uric lớn hơn 20mg/dL, acetaminophen lớn hơn 15mg/dL, L-Dopa lớn hơn 1.25 mg/dL, Dopamine lớn hơn 3mg/dL, Methyl-Dopa lớn hơn 5mg/dL, Glibenclimide lớn hơn 10mg/dL, creatinine lớn hơn 20mg/dL và Billirubin lớn hơn 20mg/dL có thể cho kết quả đo lượng đường không chính xác. Mẫu máu bao gồm acid ascorbic (Vitamin C) lớn hơn 5mg/dL, acetaminophen lớn hơn 15mg/dL, L-Dopa lớn hơn 1.25 mg/dL, Dopamine lớn hơn 3mg/dL, Methyl-Dopa lớn hơn 5mg/dL, Glibenclimide lớn hơn 10mg/dL, creatinine lớn hơn 20mg/dL và Billirubin lớn hơn 20mg/dL có thể cho kết quả đo lượng mỡ không chính xác. Mẫu máu bao gồm acid ascorbic (Vitamin C) lớn hơn 5mg/dL, acetaminophen lớn hơn 15mg/dL, L-Dopa lớn hơn 1.25 mg/dL, Dopamine lớn hơn 3mg/dL, Methyl-Dopa lớn hơn 5mg/dL, Glibenclimide lớn hơn 10mg/dL, creatinine lớn hơn 20mg/dL và Billiribin lớn hơn 1.85mg/dL có thể cho kết quả đo lượng acid uric không chính xác. Lượng mỡ lên đến 500 mg/dL hoặc triglycerides lên đến 3000mg/dL không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả đo lượng đường trong máu. Grossly lipaemic patient samples chưa được kiểm tra và không được đề xuất để đo lượng đường trong máu bằng máy EasyMate GCU.
Hematocrit (phần trăm của hồng cầu trong máu) ở dưới mức 30% hoặc cao hơn 55% được biết có thể đưa ra kết quả cao hơn hoặc thấp hơn tương ứng. Mức hồn cầu nằm trong giới hạn 30% đến 55% không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả đo.
Máy đo có thể không hoạtđộng tốt ở độ cao 8,000 feet so với mực nước biển. Máy được thiết kế để sử dụng ở nhiệt độ nằm trong giới hạn 57.2 độ F và 104 độ F (14 độ C và 40 độ C) và độ ẩm dưới 85%. Nếu sử dụng máy nằm ngoài giới hạn vừa nêu, kết quả có thể không chính xác. Phải chắc chắn để que thử ở nơi có nhiệt độ từ 40 độ F và 86 độ F (4 độ C và 30 độ C) và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Phải chắc chắn theo đúng các quy định về việc bỏ que thử và kim đã sử dụng. Không sử dụng máy trong môi trường khô, đăc biệt khi có các chất liệu tổng hợp. Quần áo có vải tổng hợp, các loại thảm… có thể tao ra sự phóng tĩnh điện trong môi trường khô ráo. Không sử dụng máy gần các điện thoại không dây, máy bộ đàm, thiết bị mở cữa gara, máy truyền thanh, hoặc những thiết bị điện hoặc điện tử có thể tạo ra bức xạ từ, và có thể làm cho máy hoạt động không tốt.
Tìm hiểu máy đa năng đo lượng đường/ mỡ, acid urdi trong máu EasyMate GCU
Khe cắm que thử Khe mã số
Màn hình (thể hiện thông điệp và kết quả) Nút thay đổi đơn vị đo giữa mg/dL và mmol/L (µ mol/L)
Nút bộ nhớ (xem lại các dữ liệu được lưu) Nắp che pin
Nút cài đặt ngày và giờ Khoang gắn pin
Que thử EasyMate I thử lượng đường/mỡ/acid uric
Que thử lượng đường Que thử lượng mỡ Que thử acid urid
Nơi nhận máu Khe nhận máu Khe nhận máu
Cán que thử Cán que thử Cán que thử
Khe nhận máu (vùng màu Khe nhận máu (vùng màu Khe nhận máu (vùng màu
vàng cần đươc chứa đầy máu trắng cần được chứa đầy máu) đen cần được chức đầy máu)
Khe nhận máu có thể nhận Khe nhận máu có thể nhận Khe nhận máu có thể nhận
mẫu máu từ 2 hướng mẫu máu từ 2 hướng mẫu máu từ 2 hướng
Đầu tiếp cận máy Đầu tiếp cận máy Đầu tiếp cận máy
(đưa đầu này vào máy đo) (đưa đầu này vào máy đo) (đưa đầu này vào máy đo)
Cài đặt máy đa năng đo lượng đường/ mỡ/ acid urid trong máu EasyMate GCU
Cài đặt ngày giờ: Ghi chú: khi gắn pin vào máy hoặc thay pin, máy sẽ tự động chuyển sang chế độ cài đặt. Ngày và giờ có thể được điều chỉnh trước khi thực hiện đo. Máy sẽ tự động chuyển sang chế độ cài đặt khi gắn pin vào. Giá trị tháng sẽ chớp nháy. Nhấn nút S để chọn tháng đúng. Nhấn nút M để xác nhận và chuyển sang giá trị ngày. Lặp lại các bước tương tự để cài đặt ngày, giờ và phút. Khi hoàn tất cài đặt, máy sẽ tự động tắt sau 30 giây.
Kiểm tra đơn vị đo
Trước khi bắt đầu…: Máy EasyMate GCU có thể đo lượng đường và lượng mỡ trong máu theo đơn vị metric, mmol/L hoặc miligam trên decilít, mg/dL; máy có thể đo lượng acid uric trong máu theo đơn vị metric, mmol/L hoặc mg/dL. Nên kiểm tra đơn vị đo lường mỗi lần gắn pin vào máy. Nút thay đổi đơn vị phải ở vị trí bên dưới để có thể sử dụng đơn vị mg/dL. Vị trí ở dưới có nghĩa là nút thay đổi đơn vị được nhấn về giữa khe đựng pin. Ghi chú: Đơn vị của kết quả đo lượng đường và lượng mỡ trong máu hiển thị trên màn hình có thể là mg/dL hoặc mmol/L, tùy thuộc vào đơn vị đo lường được chọn. Kết quả mmol/dL luôn có dấu thập phân; mg/dL không có dấu thập phân.
Thay đổi đơn vị đo lường
1. Mở nắp đậy pin ra và lấy pin ra ngoài. Nút thay đổi đơn vị đo lường nằm trong khe đựng pin. Dùng tuvít để điều chỉnh nút này. Nếu đẩy lên, đơn vị đo lượng đường và mở thay đổi từ mg/dL sang mmol/L và đơn vị đo acid urid chuyển từ mg/dL sang µmol/L. Nếu kéo xuống, đơn vị đo lượng đường, mỡ và acid urid là mg/dL.
2. Gắn pin vào và đây nắp lại
Vị trí của nút thay đổi đơn vị đo lường
Nút thay đổi đơn vi đo lường
Gắn pin vào máy: Ghi chú: Máy có sẵn 2 pin AAA đi kèm (1.5V). Mở nắp đậy pin ra. Gắn 2 pin AAA (1.5V) vào khe đựng pin. Đóng nắp đậy pin lại. Khuyến cáo: Gắn pin đúng theo chỉ dấu cực âm và cực dương trên khe đựng pin. Luôn thay 02 pin cùng một lúc 02 pin nên có cùng một nhãn hiệu.
Sử dụng que thử mẫu để kiểm tra máy: Sử dụng que thử mẫu để kiểm tra chức năng máy khi: Sử dụng máy EasyMate GCU lần đầu tiên. Khi làm rớt máy. Khi bạn nghĩ có thể có vấn đề gì đó với kết quả có được và muốn kiểm tra xem máy và que thử có hoạt động chính xác không.
1. Nhấn que thử mẫu vào khe tiếp nhận trên máy. Màn hình hiển thị ok. Nếu “X” hiện lên trên màn hình, tháo que thử mẫu ra và đặt lại vào máy. Nếu “X” vẫn hiện trên màn hình, ngưng lại và liên hệ dịch vụ khách hàng.
Kiểm tra chức năng đo đường/mỡ/Acid Urid trong máu của máy bằng dung dịch thử
Khi nào cần kiểm tra chức năng với dung dịch thử: Bạn nghĩ kết quả đo lượng đường mỡ hoặc acid uric không đúng và muốn kiểm tra xem máy và que thử có hoạt động chính xác hay không.
Các bước để thực hiện kiểm tra chức năng đo đường trong máu
Khuyến cáo: Luôn luôn kiểm tra mã số đo lượng đường nhằm mục đích chắc chắn rằng mã số này đúng với mã số trên hộp que thử khi tiến hành kiểm tra chức năng đo đường. Nếu không kết quả sẽ không chính xác. Luôn ghi xuống ngày mở hộp dung dịch thử chức năng đo đường trong máu và hộp que thử. Cả hai đều có giá trị sử dụng tốt trong vòng 3 tháng sau lần mở hộp đầu tiên hoặc cho đến khi hết hạn, tùy thuộc trường hợp nào đến trước. Kết quả sẽ được lưu trong bộ nhớ và hiển thị giống như là kết quả đo đường trong máu thông thường. Nhấn chìa khóa mã số đi kèm với hộp que thử đo đường trong máu vào khe tiếp nhận chìa khóa mã số phía sau lưng máy. Lấy một que thử ra khỏi hộp. Đóng nắp hộp lại nhanh chóng. Nhấn que thử vào khe tiếp nhận que thử trên máy. Máy sẽ hiển thị mã số Glu6005code, và chỉ dấu giọt máu cùng với ngày giờ sẽ được hiển thị. Khuyến cáo: Luôn luôn chắc rằng mã số trên màn hình đúng với mã số in trên hộp que thử đo đường trong máu. Nếu không kết quả đo có thể sẽ không chính xác.
1. Quay ngược lọ dung dịch thử chức năng đo đường xuống, bỏ giọt đầu tiên đi. Cho giọt thứ hai và khe tiếp nhận mẫu thử trên que thử. Giọt dung dịc hthử sẽ được tự động hút vào khe tiếp nhận mẫu thử. Bạn sẽ nghe một tiếng beep. Đóng nắp lọ dung dịch thử lại ngay lập tức. Máy sẽ bắt đầu đếm ngược 10 giây và hiển thị kết quả trên màn hình.
2. Kiểm tra kết quả hiển thị có nằm trong phạm vi chấp nhận được thể hiện trên hộp que thử. Tháo que thử ra khỏi máy và bỏ đi.
Các bước để thực hiện kiểm tra chức năng đo mỡ trong máu
1. Nhấn chìa khóa mã số đi kèm với hộp que thử đo mỡ trong máu vào khe tiếp nhận chìa khóa mã số phía sau lưng máy. Lấy một que thử ra khỏi hộp. Đóng nắp hộp lại nhanh chóng. Nhấn que thử vào khe tiếp nhận que thử trên máy. Máy sẽ hiển thị mã số Chol9005code, và chỉ dấu giọt máu cùng với ngày giờ sẽ được hiển thị. Khuyến cáo: Luôn luôn chắc rằng mã số trên màn hình đúng với mã số in trên hộp que thử đo mỡ trong máu. Nếu không kết quả đo có thể sẽ không chính xác. Quay ngược lọ dung dịch thử chức năng đo mỡ xuống, bỏ giọt đầu tiên đi. Cho giọt thứ hai và khe tiếp nhận mẫu thử trên que thử. Giọt dung dịch thử sẽ được tự động hút vào khe tiếp nhận mẫu thử. Bạn sẽ nghe một tiếng beep. Đóng nắp lọ dung dịch thử lại ngay lập tức. Máy sẽ bắt đầu đếm ngược 150 giây và hiển thị kết quả trên màn hình. Kiểm tra kết quả hiển thị có nằm trong phạm vi chấp nhận được thể hiện trên hộp que thử. Tháo que thử ra khỏi máy và bỏ đi.
Các bước để thực hiện kiểm tra chức năng đo Acid Urid trong máu
1. Nhấn chìa khóa mã số đi kèm với hộp que thử đo acid urid trong máu vào khe tiếp nhận chìa khóa mã số phía sau lưng máy. Lấy một que thử ra khỏi hộp. Đóng nắp hộp lại nhanh chóng. Nhấn que thử vào khe tiếp nhận que thử trên máy. Máy sẽ hiển thị mã số UA8004code và chỉ dấu giọt máu cùng với ngày giờ sẽ được hiển thị. Khuyến cáo: Luôn luôn chắc rằng mã số trên màn hình đúng với mã số in trên hộp que thử đo acidi urid trong máu. Nếu không kết quả đo có thể sẽ không chính xác. Quay ngược lọ dung dịch thử chúc năng đo acid urid xuống, bỏ giọt đầu tiên đi. Cho giọt thứ hai và khe tiếp nhận mẫu thử trên que thử. Giọt dung dịch thử sẽ được tự động hút vào khe tiếp nhận mẫu thử. Bạn sẽ nghe một tiếng beep. Đóng nắp lọ dung dịch thử lại ngay lập tức. Máy sẽ bắt đầu đếm ngược 20 giây và hiển thị kết quả trên màn hình. Kiểm tra kết quả hiển thị có nằm trong phạm vi chấp nhận được thể hiện trên hộp que thử.Tháo que thử ra khỏi máy và bỏ đi.
Đo đường/mỡ/acid urid trong máu
Các thứ cần thiết: Máy đo EasyMate GCU. Que thử đo đường trong máu EasyMate I. Que thử đo mỡ trong máu EasyMate I. Que thử đo acid urid trong máu EasyMate I. Chìa khóa mã số (màu xanh lá cây) dành cho đo đường trong máu, nằm trong hộp que thử đo đường trong máu). Chìa khóa mã số (màu xanh dương) dành cho đo mỡ trong máu, nằm trong hộp que thử đo mỡ trong máu). Chìa khóa mã số (màu cam) dành cho đo acid urid trong máu, nằm trong hộp que thử đo acid urid trong máu). Viết bắn kim: Kim, Bông thấm cồn (không kèm theo hộp máy), Sách ghi chú.
Chuẩn bị thiết bị lấy mẫu máu (viết bắn kim)
Ghi chú: Để tăng dòng lưu chuyển máy: làm ấm các ngón tay bằng cách rữa tay bằng nước ấm, thả tay buông thỏng.
Khuyến cáo: Nhằm mục đích an toàn và đạt được sự lây nhiễm, luôn đậy nắp lại vào kim đã sử dụng trước khi bỏ kim.
Để tránh nhiễn trùng, cần phải: Không sử dụng lại kim đã sử dụng. Không dùng chung viết bắn kim. Dùng bông gòn thấm cồn lau sạch máu tại đầu viết bắn kim. Để tránh tai nạn, không bao giờ để kim nằm trong viết bắn kim. Luôn luôn lấy kim sử dụng ra khỏi viết bắn kim ngay lập tức sau khi thực hiện đo.
Cấu trúc của viết bắn kim và kim: Kim,Nắp đậy kim, Đầu viết bắn kim có thể điều chỉnh được, Khoang gắn kim, Cần bắn kim, Khoang lấy đà bắn kim
Các bước sử dụng viết bắn kim
1. Mở và lấy đầu viết bắn kim ra, Đặt một kim vào khoang gắn kim, Vặn và mở nắp đậy kim. Đóng đầu viết bắn kim lại cẩn thận. Chọn lựa độ sâu của kim chích để lấy mẫu máu bằng cách điều chỉnh phần trên của đầu viết bắn kim cho đến khi chỉ số độ sâu thích hợp nằm thằng hàng với mũi tên. Các chỉ số dựa trên loại da: Độ sâu 1-2: cho da mỏng hoặc mềm. Độ sâu 3: cho da trung bình. Độ sâu 4-5: cho da dày hoặc cứng.
2. Giữ đầu viết bắn kim bằng một tay và sử dụng tay kia để kéo khoang lấy đà bắn kim. Khi nghe tiếng tách, cần bắn kim sẽ nâng lên. Thả khoang lấy đà bắn kim ra, khoang này sẽ tự quay về vị trí cũ.
Đo lượng đường trong máu
Khuyến cáo: Chỉ có thể sử dụng que thử và que kiểm tra đo đường trong máu EasyMate I cùng với máy EasyMate GCU.
1. Trong lần đầu tiên sử dụng máy EasyMate hoặc mở hộp que thử mới, gắn chìa khóa mã số lấy từ hộp que thử vào máy. Mỗi hộp que thử có một chìa khóa mã số. Phải chắc chắn mã số trên chìa khóa mã số đúng với mã số trên hộp que thử. Lấy một que thử khỏi hộp que thử. Nhanh chóng đóng hộp que thử lại. Khuyến cáo: Que thử có thể bị hư khi không được bảo quản và đặt đúng chỗ. Gắn que thử vào khe tiếp nhận que thử trên máy đo. Máy sẽ hiển thị mã số và chỉ dấu giọt máu cùng với ngày giờ. Khi màn hình hiển thị chỉ dấu giọt máu, lau sạch đầu ngón tay bằng bông gòn thấm cồn. Đợi đầu ngón tay khô hoàn toàn. Đặt viết bắn kim lên đầu ngón tay vừa lau sạch. Ghi chú: Nơi bắn kim tốt nhất là phần bên hông của đầu ngón tay, do sẽ cung cấp máu tốt nhất. Nhấn cần bắn kim xuống. Lất viết bắn kim ra. Lấy một giọt máu. Đặt mẫu máu vào bên này hoặc bên kia của khe nhận máu. Máu sẽ được hút vào và làm cho khe nhận máu chuyển sang màu đỏ. Công đoạn đo sẽ bắt đầu khi máy phát ra tiếng beep. Máy bắt đầu đếm ngược 10 giây và sau đó hiển thị kết quả đo trên màn hình máy. Máy sẽ tự động lưu kết quả đo trong bộ nhớ của máy.
Ghi chú: Cần lượng máu bao nhiêu để tiến hành đo?
Mặc dù chỉ cần một lượng máu rất nhỏ để tiến hành đo, việc lấy đủ máu vào khe nhận máu là hết sức quan trọng. Điều này nhằm mục đích để cho máy đó đưa ra kết quả chính xác đáng tin cậy nhất.
Khuyến cáo: Nếu không lấy đủ lượng máu cần thiết, máy sẽ không phát ra tiếng beep. Có thể cần phải sử dụng que thử mới để thực hiện đo lại.
2. Trong khoảng 10 giây, màn hình máy sẽ hiển thị giá trị đường trong máu đo được. Ghi chú giá trị này vào sổ ghi chú. Lấy que thử ra khỏi máy. Máy sẽ tự động tắt. Vặn và mở đầu viết bắn kim ra. Đặt nắp đậy kim vào kim lại. Giữ chặt viết bắn kim và tháo kim ra khỏi viết. Bỏ kim đã sử dụng đúng quy cách. Lắp đầu viết bắn kim lại.
Khuyến cáo: Để tránh tai nạn, không để kim đã sử dụng trong viết bắn kim. Luôn luôn lấy kim ra khỏi viết bắn kim ngay sau mỗi lần thực hiện đo. Theo đúng các quy định địa phương về rác thải y tế trong việc bỏ que thử và kim đã sử dụng.
Tìm hiểu về kết quả đo lượng đường trong máu
Theo như đề nghị của Hiệp Hội Tiểu Đường Mỹ. Mức đường bình thường fasting ở mức 70-104 mg/dL (3.9-5.8 mmol/L)
Tuy nhiên, phạm vi trên chỉ nên dùng để tham khảo và có thể không chính xác cho mọi người.
Hỏi ý kiến bác sỹ để nắm được phạm vi mức đường cho phép của mình
Đo lượng mỡ trong máu
Khuyến cáo: Chỉ có thể sử dụng que thử và que kiểm tra đo mỡ trong máu EasyMate I cùng với máy EasyMate GCU.
1. Trong lần đầu tiên sử dụng máy EasyMate hoặc mở hộp que thử mới, gắn chìa khóa mã số lấy từ hộp que thử vào máy. Mỗi hộp que thử có một chìa khóa mã số phải chắc chắn mã số trên chìa khóa mã số đúng với mã số trên hộp que thử. Lấy một que thử khỏi hộp que thử. Nhanh chóng đóng hộp que thử lại. Khuyến cáo: Que thử có thể bị hư khi không được bảo quản và đặt đúng chỗ. Gắn que thử vào khe tiếp nhận que thử trên máy đo. Máy sẽ hiển thị mã số, và chỉ dấu giọt máu cùng với ngày giờ. Khi màn hình hiển thị chỉ dấu giọt máu, lau sạch đầu ngón tay bằng bông gòn thấm cồn. Đợi đầu ngón tay khô hoàn toàn. Đặt viết bắn kim lên đầu ngón tay vừa lau sạch. Ghi chú: Nơi bắn kim tốt nhất là phần bên hông của đầu ngón tay do sẽ cung cấp máu tốt nhất. Nhấn cần bắn kim xuống. Lấy viết bắn kim ra. Lấy một giọt máu. Đặt mẫu máu vào bên này hoặc bên kia của khe nhận máu. Máu sẽ được hút vào và làm cho khe nhận máu chuyển sang màu đỏ. Công đoạn đo sẽ bắt đầu khi máy phát ra tiếng beep. Máy bắt đầu đếm ngược 150 giây và sau đó hiển thị kết quả đo trên màn hình máy. Máy sẽ tự động lưu kết quả đo trong bộ nhớ của máy. Ghi chú: Cần lượng máu bao nhiêu để tiến hành đo? Mặc dù chỉ cần một lượng máu rất nhỏ để tiến hành đo, việc lấy đủ máu vào khe nhận máu là hết sức quan trọng. Điều này nhằm mục đích để cho máy đó đưa ra kết quả chính xác đáng tin cậy nhất. Thí dụ: Lượng máu cần thiết để tiến hành đo mỡ trong máu lớn hơn lượng máu cần thiết để đo đường trong máu. Cần phải có 15µl máu để đo mở trong máu và chỉ cần 4µl máu để đo đường trong máu. Khuyến cáo: Nếu không lấy đủ lượng máu cần thiết, máy sẽ không phát ra tiếng beep. Có thể cần phải sử dụng que thử mới để thực hiện đo lại. Trong khoảng 150 giây, màn hình máy sẽ hiển thị giá trị mỡ trong máu đo được. Ghi chú giá trị này vào sổ ghi chú.
2. Lấy que thử ra khỏi máy. Máy sẽ tự động tắt. Vặn và mở đầu viết bắn kim ra. Đặt nắp đậy kim vào kim lại. Giữ chặt viết bắn kim và tháo kim ra khỏi viết. Bỏ kim đã sử dụng đúng quy cách. Lắp đầu viết bắn kim lại. Khuyến cáo: Để tránh tai nạn, không để kim đã sử dụng trong viết bắn kim. Luôn luôn lấy kim ra khỏi viết bắn kim ngay sau mỗi lần thực hiện đo. Theo đúng các quy định địa phương về rác thải y tế trong việc bỏ que thử và kim đã sử dụng.
Tìm hiểu về kết quả đo lượng mỡ trong máu: Mức mỡ trong máu bình thường trong quá trình fasting ở mức 200 mg/dL (5.2 mmol/L).
Tuy nhiên, phạm vi trên chỉ nên dùng để tham khảo và có thể không chính xác cho mọi người.
Hỏi ý kiến bác sỹ để nắm được phạm vi cho phép của mình
Đo lượng acid urid trong máu
Khuyến cáo: Chỉ có thể sử dụng que thử và que kiểm tra đo acid urid trong máu EasyMate I cùng với máy EasyMate GCU.
1. Trong lần đầu tiên sử dụng máy EasyMate hoặc mở hộp que thử mới, gắn chìa khóa mã số lấy từ hộp que thử vào máy. Mỗi hộp que thử có một chìa khóa mã số phải chắc chắn mã số trên chìa khóa mã số đúng với mã số trên hộp que thử. Lấy một que thử khỏi hộp que thử. Nhanh chóng đóng hộp que thử lại. Khuyến cáo: Que thử có thể bị hư khi không được bảo quản và đặt đúng chỗ. Gắn que thử vào khe tiếp nhận que thử trên máy đo. Máy sẽ hiển thị mã số và chỉ dấu giọt máu cùng với ngày giờ. Khi màn hình hiển thị chỉ dấu giọt máu, lau sạch đầu ngón tay bằng bông gòn thấm cồn. Đợi đầu ngón tay khô hoàn toàn. Đăt viết bắn kim lên đầu ngón tay vừa lau sạch. Ghi chú: Nơi bắn kim tốt nhất là phần bên hông của đầu ngón tay, do sẽ cung cấp máu tốt nhất. Nhấn cần bắn kim xuống. Lấy viết bắn kim ra. Lấy một giọt máu. Đặt mẫu máu vào bên này hoặc bên kia của khe nhận máu. Máu sẽ được hút vào và làm cho khe nhận máu chuyển sang màu đỏ. Công đoạn đo sẽ bắt đầu khi máy phát ra tiếng beep. Máy bắt đầu đếm ngược 20 giây và sau đó hiển thị kết quả đo trên màn hình máy. Máy sẽ tự động lưu kết quả đo trong bộ nhớ của máy. Ghi chú: Cần lượng máu bao nhiêu để tiến hành đo? Mặc dù chỉ cần một lượng máu rất nhỏ để tiến hành đo, việc lấy đủ máu vào khe nhận máu là hết sức quan trọng. Điều này nhằm mục đích để cho máy đó đưa ra kết quả chính xác đáng tin cậy nhất. Khuyến cáo: Nếu không lấy đủ lượng máu cần thiết, máy sẽ không phát ra tiếng beep. Có thể cần phải sử dụng que thử mới để thực hiện đo lại.
2. Trong khoảng 20 giây, màn hình máy sẽ hiển thị giá trị acid urid trong máu đo được. Ghi chú giá trị này vào sổ ghi chú. Lấy que thử ra khỏi máy. Máy sẽ tự động tắt. Vặn và mở đầu viết bắn kim ra. Đặt nắp đậy kim vào kim lại. Giữ chặt viết bắn kim và tháo kim ra khỏi viết. Bỏ kim đã sử dụng đúng quy cách. Lắp đầu viết bắn kim lại. Khuyến cáo: Để tránh tai nạn, không để kim đã sử dụng trong viết bắn kim. Luôn luôn lấy kim ra khỏi viết bắn kim ngay sau mỗi lần thực hiện đo. Theo đúng các quy định địa phương về rác thải y tế trong việc bỏ que thử và kim đã sử dụng.
Tìm hiểu về kết quả đo lượng acid urid trong máu
Mức acid urid bình thường như sau:
Nam: 3-7.2 mg/dL (179-428 µmol/L Nữ: 2-6 mg/dL (119-357 µmol/L)
Sử dụng bộ nhớ của máy
Máy đo EasyMate GCU có thể lưu được đến 200 kết quả đo đường trong máu, 50 kết quả đo mỡ trong máu, và 50 kết quả đo acid uric. Các kết quả này có thể được xem lại theo thứ tự mới nhất đến cũ nhất. Nếu bộ nhớ bị đầy, kết quả cũ nhất sẽ được xóa đi và kết quả mới nhất sẽ được lưu vào thay thế bộ nhớ không bị ảnh hưởng khi thay pin hay lấy pin ra.
Xem lại các kết quả đo đường trong máu được lưu
1. Vui lòng chuyển sang chế độ đo đường trong máu. Chìa khóa mã số: đặc chìa khóa mã số dành cho đo đường huyết (màu xành lá cây) vào máy và bấm nút M. Que thử: đưa que thử đo đường trong máu vào khe nhận que thử và rút ra ngay sau khi màn hình máy hiển thị mã số đo đường trong máu. Máy bây giờ đã chuyển sang chế độ đo đường trong máu. Nhấn và thả nút M, giá trị đo trung bình trong 7 ngày, 14 ngày và 28 ngày sẽ hiển thị trên màn hình theo thứ tự.
2. Sau khi giá trị trung bình trong 28 ngày được hiển thị. Giá trị đo mới nhất cùng với ngày giờ sẽ được hiển thị sau khi bấm và thả nút M. Kết quả hiển thị cùng với ngày giờ theo thứ tự kết quả mới nhất cho đến kết quả cũ nhất thông qua bấm và thả nút M. Máy sẽ tự động tắt sau khi màn hình hiển thị “----“ 3 giây. Nếu bạn quyết định không xem lại các giá trị đo trong bộ nhớ nữa, ngưng bấm nút M. Máy sẽ tự động tắt sau 30 giây hoặc bằng cách nhấn phím S.
3. Trong quá trình xem lại kết quả đo, sẽ không thực hiện việc đo được. Nếu muốn thực hiện việc đo, vui lòng tắt máy và thực hiện các bước được miêu tả trong phần [thực hiện đo đường/mỡ/acid uric trong máu]
Xóa các kết quả đo đường trong máu được lưu
1. Khi kết quả đo đường trong máu mới nhất được hiển thị, nhấn nút S trong vòng 3 giây. Kết quả đường trong máu mới nhất sẽ được xóa ngay khi máy phát ra tiếng beep. Kết quả đo được lưu có thể được xóa theo thứ tự từ kết quả mới nhất đến kết quả cũ nhất bằng cách nhấn nút S trong 3 giây. Nếu bạn không muốn xóa kết quả nữa, ngưng bấm nút S. Máy sẽ tự động tắt sau 30 giây hoặc bằng cách bấm nút S.
Xem lại các kết quả đo lượng mỡ trong máu được lưu
1. Vui lòng chuyển sang chế độ đo mỡ trong máu. Chìa khóa mã số: đặc chìa khóa mã số dành cho đo mỡ trong máu (màu xanh dương) vào máy và bấm nút M. Que thử: đưa que thử đo mỡ trong máu vào khe nhận que thử và rút ra ngay sau khi màn hình máy hiển thị mã số đo mỡ trong máu. Máy bây giờ đã chuyển sang chế độ đo mỡ trong máu.
2. Kết quả hiển thị cùng với ngày giờ theo thứ tự kết quả mới nhất cho đến kết quả cũ nhất thông qua bấm và thả nút M. Máy sẽ tự động tắt sau khi màn hình hiển thị “----“ 3 giây. Nếu bạn quyết định không xem lại các giá trị đo trong bộ nhớ nữa, ngưng bấm nút M. máy sẽ tự động tắt sau 30 giây hoặc bằng cách nhấn nút S.
3. Trong quá trình xem lại kết quả đo, sẽ không thực hiện việc đo được. nếu muốn thực hiện việc đo, vui lòng tắt máy và thực hiện các bước được miêu tả trong phần [thực hiện đo đường/mỡ/acid uric trong máu]
Xóa các kết quả đo mỡ trong máu được lưu
1. Khi kết quả đo mỡ trong máu mới nhất được hiển thị, nhấn nút S trong vòng 3 giây. Kết quả mỡ trong máu mới nhất sẽ được xóa ngay khi máy phát ra tiếng beep. Kết quả đo được lưu có thể được xóa theo thứ tự từ kết quả mới nhất đến kết quả cũ nhất bằng cách nhấn nút S trong 3 giây.
2. Nếu bạn không muốn xóa kết quả nữa, ngưng bấm nút S. Máy sẽ tự động tắt sau 30 giây hoặc bằng cách bấm nút S.
Xem các kết quả đo lượng acid uric trong máu
1. Vui lòng chuyển sang chế độ đo acid uric trong máu. Chìa khóa mã số: đặc chìa khóa mã số dành cho đo acid uric trong máu (màu cam) vào máy và bấm nút M. Que thử: đưa que thử đo acid uric trong máu vào khe nhận que thử và rút ra ngay sau khi màn hình máy hiển thị mã số đo acid uric trong máu. Máy bây giờ đã chuyển sang chế độ đo acid uric trong máu. Kết quả hiển thị cùng với ngày giờ theo thứ tự kết quả mới nhất cho đến kết quả cũ nhất thông qua bấm và thả nút M. Máy sẽ tự động tắt sau khi màn hình hiển thị “----“ 3 giây. Nếu bạn quyết định không xem lại các giá trị đo trong bộ nhớ nữa, ngưng bấm nút M. Máy sẽ tự động tắt sau 30 giây hoặc bằng cách nhấn nút S.
2. Trong quá trình xem lại kết quả đo, sẽ không thực hiện việc đo được. Nếu muốn thực hiện việc đo, vui lòng tắt máy và thực hiện các bước được miêu tả trong phần [thực hiện đo đường/mỡ/acid uric trong máu]
Xóa các kết quả đo acid uric trong máu được lưu
1. Khi kết quả đo acid uric trong máu mới nhất được hiển thị, nhấn nút S trong vòng 3 giây. Kết quả acid uric trong máu mới nhất sẽ được xóa ngay khi máy phát ra tiếng beep. Kết quả đo được lưu có thể được xóa theo thứ tự từ kết quả mới nhất đến kết quả cũ nhất bằng cách nhấn nút S trong 3 giây. Nếu bạn không muốn xóa kết quả nữa, ngưng bấm nút S. Máy sẽ tự động tắt sau 30 giây hoặc bằng cách bấm nút S.
Bảo quản máy - Bảo trì máy
Không làm rớt, gây va chạm mạnh đối với máy. Giữ máy ở nơi có nhiệt độ từ 14 độ F đến 140 độ F (-10 độ C đến 60 độ C) và độ ẩm dưới 95%. Không để máy trong các khu vực như nhà bếp, buồng tắm, phòng giặt ủi hoặc trong xe. Không để máy tiếp xúc với nước. Không dùng các loại nước rữa để làm vệ sinh máy. Chỉ cần dùng khăn thấm cồn để lau bề mặt của máy, không lau khe tiếp nhận que thử hoặc khe cắm chìa khóa mã số. Không tự tháo máy ra.
Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ dịch vụ khách hàng hoặc nhà chăm sóc sức khỏe của bạn.
Thay pin: Khi chỉ dấu hết pin hiển thị trên máy, vui lòng thay pin ngay lập tức
1. Mở nắp đậy pin phía sau máy. Lấy pin cũ ra khỏi khoang đựng pin và lắp hai pin mới AAA (1.5v) vào trong máy.
2. Lắp nắp đậy pin vào lại.
Lau chùi máy: Bạn có thể lâu chùi máy đo bằng: Khăn thấm cồn 70% isopropyl
Khuyến cáo: Không xit nước vệ sinh trực tiếp vào máy. Không làm ướt khe nhận khóa mã số hay khe nhận que thử. Không nhúng máy vào chất lỏng
Hướng dẫn giải quyết các vấn đề
DẤU HIỆU
|
Ý NGHĨA
|
VIỆC CẦN LÀM
|
|
Đây là mã số lưu trong máy
|
Phải chắc chắn mã số này đúng với mã số trên hộp que thử được sử dụng
|
|
Máy sẵn sang để thực hiện đo đường/mỡ/acid uric trong máu
|
Có thể đưa mẫu máu vào để đo
|
|
Máy bắt đầu đếm ngược và hiển thị kết quả trên màn hình (10 giây khi đo đường trong máu, 150 giây khi đo mỡ trong máu, 20 giây khi đo acid uric trong máu sau khi máy phát ra tiếng beep)
|
Không cần làm gì.
|
|
Pin yếu
|
Thay pin mới
|
|
LO nhấp nháy 5 lần trước khi máy tắt tự động năng lượng pin đã hết hoàn toàn
|
Thay pin mới
|
|
Nhiệt độ môi trường quá thấp để thực hiện đo. LO nhấp nháy 5 lần, máy sẽ tự động tắt sau đó.
|
Thực hiện đo trong môi trường nhiệt độ ấm hơn, ở mức 57.2 độ F – 104 độ F (14 độ C – 40 độ C)
Có thể cần đợi khoảng 20 phút để khởi động lại máy để thực hiện đo.
|
|
Nhiệt độ môi trường quá cao để thực hiện đo. HI nhấp nháy 5 lần trước khi máy tự động tắt.
|
Thực hiện đo trong mỗi trường nhiệt độ mát hơn ở mức 57.2 độ F – 104 độ F (14 độ C – 40 độ C)
Có thể cần đợi khoảng 20 phút để khởi động lại máy để thực hiện đo.
|
|
Nếu kết quả vượt quá 240mg/dL, kết quả đo đường trong máu hiển thị với đề nghị bạn kiểm tra mức ketone
|
Kiểm tra lại mức đường trong máu. Làm theo hướng dẫn của chuyên gia chăm sóc sức khỏe liên quan đến kiểm tra ketone
|
|
Mức đường trong máu vượt quá 600mg/dL (33.3 mmol/L). kết quả đo đường trong máu hiển thị cùng với đề nghị kiểm tra mức ketone
|
Kiểm tra lại mức đường trong máu.Nếu HI hiển thị lại, liên hệ bác sỹ ngay lập tức.
|
|
Mức đường trong máu thấp hơn mức 20mg/dL (1.1 mmol/L)
|
Kiểm tra lại mức đường trong máu. Nếu LO hiển thị lại, liên hệ bác sỹ ngay lập tức.
|
|
Lượng mỡ trong máu cao hơn 400mg/dL (10.4 mmol/L)
|
Kiểm tra lại mức mỡ trong máu. Nếu HI hiển thị lại, liên hệ bác sỹ ngay lập tức.
|
|
Lượng mỡ trong máu thấp hơn 100mg/dL (2.6 mmol/L)
|
Kiểm tra lại mức mỡ trong máu. nếu LO hiển thị lại, liên hệ bác sỹ ngay lập tức.
|
|
Mức acid uric trong máu cao hơn 20mg/dL (1190µmol/L)
|
Kiểm tra mức acid urid trong máu. Nếu HI hiển thị lại, liên hệ bác sỹ ngay lập tức.
|
|
Mức acid uric trong máy thấp hơn 3mg/dL (179 µmol/L)
|
Kiểm tra mức acid uric trong máu. Nếu LO hiển thị lại, liên hệ bác sỹ ngay lập tức.
|
|
Quy trình thực hiện không chính xác. Que thử đã được sử dụng qua, hoặc máy hoạt động không tốt
|
Thực hiện lại việc đo với một que thử mới. Nếu chỉ dấu xuất hiện lại, kiên hệ dịch vụ khách hàng.
|
|
Kết quả đo trung bình trong 7 ngày vừa qua (014 có nghĩa là đã thực hiện đo 14 lần trong vòng 7 ngày)
|
Không cần làm gì
|
|
Kế quả đo trung bình trong 14 ngày vừa qua (028 có nghĩa là đã thực hiện đo 28 lần trong vòng 14 ngày)
|
Không cần làm gì
|
|
Kết quả đo trung bình trong 28 ngày (056 có nghĩa là đã thực hiện đo 56 lần trong vòng 28 ngày)
|
Không cần làm gì
|
|
Một kết quả đo đường/mỡ/acid uric đã được lưu vào bộ nhớ
|
Không cần làm gì
|
|
Kết quả đo đường trong máu cũ nhất lưu trong bộ nhớ máy hiển thị. Máy sẽ tự động tắt sau 3 giây
|
Không cần làm gì
|
|
Kết quả đo mỡ trong máu cũ nhất lưu trong bộ nhớ máy hiển thị. Máy sẽ tự động tắt sau 3 giây
|
Không cần làm gì
|
|
Kết quả đo acid uric trong máu cũ nhất lưu trong bộ nhớ hiển thị. Máy sẽ tự động tắt sau 3 giây.
|
Không cần làm gì
|
|
1. Sử dụng sai que thử
2. Máy mới chưa được mã hóa
|
1. Vui lòng sử dụng que thử đo đường/mỡ/acid uric trong máu EasyMate I
2. Lắp chìa khóa mã số vào
|
|
Chìa khóa mã số bị hư
|
Liên hệ dịch vụ khách hàng
|
|
|
|
Đặc điểm kỹ thuật
Model ET 311
|
Đường
|
Mỡ
|
Acid Uric
|
Phạm vi đo lường
|
20-600 mg/dL
(1.1-33.3 mmol/L)
|
100-400 mg/dL
(2.6-10.4 mmol/L)
|
3-20 mg/dL
(179-1190 µmol/L)
|
Xác lập
|
Plasma equivalent
|
|
|
Thời gian đo
|
10 giây
|
150 giây
|
20 giây
|
Dung lượng bộ nhớ
|
200 kết quả đo
|
50 kết quả đo
|
50 kết quả đo
|
- Điều kiện hoạt động: Nhiệt độ, Độ ẩm
|
|
|
|
Điều kiện bảo quản máy (Điều kiện vận chuyển máy)
- Nhiệt độ, Độ ẩm
|
|
|
|
Lượng máu cần thiết
|
|
|
|
Loai mẫu máu
|
|
|
|
Phạm vi hồng cầu
|
|
|
|
Nguồn
|
|
|
|
Kich cở máy
HxWxD (mm)
|
|
|
|
Màn hình hiển thị
|
|
|
|
Trọng lượng
|
|
|
|
Tuổi thọ pin
|
|
|
|
Công nghê được sử dụng
|
|
|
|
Máy EasyMate GCU đã được kiểm tra an toàn và EMC và đã được xác nhận chất lượng theo yêu cầu của EN 61010-1/EN 61010-2-101/E 60601-1-2/EN 61326.
Dịch vụ khác hàng
Cảm ơn bạn đã sử dụng máy đa năng đo đường/mỡ/acid uric trong máu EasyMate GCU. Bioptik Technology Inc. Rất vinh hạnh được giới thiệu sản phẩm mới này đến bạn. Dịch vụ khách hàng của chúng tôi bao gồm:
1. Khách hàng được hưởng chế độ sửa máy miễn phí và thay thế các phần của máy. Nếu bạn có vấn đề với sản phẩm, vui lòng liên hệ nhà cung cấp tại địa phương để biết thêm chi tiết. Tuy nhiên, các hư hại dưới đây do nguyên nhân sử dụng không đúng cách hoặc tai nạn không được hưởng chế độ vừa nêu (máy bị vở, ẩm ướt, tự chỉnh sửa hay tháo máy hay máy hư do tai họa thiên nhiên). Bioptik Technology Inc không chịu trách nhiệm cho việc bệnh trầm trọng hơn hoặc những tai nạn do nguyên nhân sử dụng máy không theo hướng dẫn của chuyên gia (như chuyên gia chăm sóc y tế). Khách hàng không thể yêu cầu đền bù trong trường hợp này. Vui lòng đọc hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng máy. Nếu có bất cứ thắc mắc gì, vui lòng liên hệ nhà cung cấp tại địa phương hoặc điện thoại số +49-6894-581020. Dịch vụ khách hàng USA: (Toll free): 1-800-611-4219, thứ Hai đến thứ Sáu, 9:00AM đến 5:00PM EST.